Thứ Sáu, 5 tháng 4, 2013

Cài Đặt Winrar Của Windows Dành Cho Linux

Giới thiệu 

đối với chúng ta winrar đã quá quen thuộc với đời sống , và trên linux thì đã có unrar thực hiện chức năng giải nén các file rar trên linux nhưng nó thì bị giới hạn do sự không tương thích của một số phiên bản winrar và sự giới hạn chức năng do một số vấn đề về bản quyền vì vậy để khai thác triệt để thì chúng ta nên cài đặt winrar vào linux.

Lấy winrar

http://www.rarlab.com/download.htm
để lấy winrar chúng ta thực hiện vào địa chỉ trên và lấy phiên bản có chữ for linux và tùy vào từng cấu trúc hệ điều hành đang sử dụng mà chúng ta sử dụng bản winrar 32 bit hoặc 64 bit. trong đó for linux là bản dành cho 32 bit , for linux 64 bit là bản dành cho phiên bản linux 64 bit.
để biết phiên bản linux của mình là 32 hoặc 64 bit thì chúng ta gõ lệnh 
uname -a
nếu là phiên bản 64 bit thì chúng sẽ hiện ra chữ có đuôi như sau :
 x86_64
còn nếu 32 bit thì sẽ là không có hoặc có :
 x86

Cài Đặt

Để thực hiện cài đặt chúng ta giải nén file vừa tải về từ trang chủ trên sau đó thì sử dụng lệnh cd để di chuyển đến thư mục vừa giải nén, sau khi giải nén thì copy thư mục vừa giải nén và làm theo như trong hình sau :



sau khi đã giải nén xong thì chúng ta sử dụng lệnh sau nếu bạn là một hệ thống hỗ trợ cho việc sudo thay root , tức là những hệ thống nhỏ không có tính bảo mật cao thì thường có sudo để chuyển lên root thì dùng lệnh sau :
sudo make
còn đối với những hệ thống có tính bảo mật cao thì chúng ta dùng lệnh sau :
su  
make
sau khi đã make xong thì chúng ta dùng lệnh exit để thoát ra terminal

 

Chủ Nhật, 24 tháng 3, 2013

Cắt ghép file trong Fedora


Mở đầu
ghép nối một tập tin được chia nhỏ hoặc cắt một tập tin ra làm nhiều tập tin nhỏ là một công việc quen thuộc của chúng ta thường làm để thuận tiện cho việc chia sẻ chúng ở trên mạng và vận chuyển nếu chúng ta không có vật chứa đủ lớn và trên fedora cũng vậy cũng đều tạo ra những công cụ phục vụ tính năng như vậy để phục vụ người dùng
cài đặt
phần mềm phục vụ cho việc trên bên fedora có tên là lxsplit, để cài đặt chúng ta gõ lệnh như sau :
su
yum install lxsplit
sử dụng
để sử dụng chúng ta mở terminal lên và gõ
lxsplit
để cắt file chúng ta gõ lệnh sau
lxsplit -s [1] [2]
với 1 là đường dẫn đến tập tin , với 2 là số lưu lượng đc cắt đơn vị là M , m , k , b
để ghép file chúng ta gõ lệnh như sau
lxsplit -j [1]
đường dẫn đến tập tin được ghép.
sau đây là ví dụ :
tôi có một tập tin cần đc ghép lại ở thư mục home chúng ta thực hiện công việc copy chúng


 dán vào terminal với tùy chọn sau. sau đó thì ngồi chờ.
công việc cắt file thì cũng tương tự nhưng khác ở chỗ là có thêm tùy chọn dung lượng sau đường dẫn đến tập tin.

Thứ Bảy, 23 tháng 3, 2013

Giải nén rar trên Fedora

Mở đầu
Đối với người dùng windows thì đã quen thuộc với chương trình nén và giải nén tập tin có tên là winrar và bạn cứ yên tâm vì trên fedora cũng có thể thực hiện việc giải nén các tập tin rar.
Cài đặt 
Để cài đặt rar bạn có thể thực hiện mở phần mềm có tên là software search cụm từ unrar và chọn Apply Changes cài đặt chúng.


hoặc mở terminal lên và gõ dòng lệnh như sau :
su
yum install unrar

Thứ Năm, 7 tháng 2, 2013

Quản lý phần mềm Fedora

Mọi hệ điều hành nổi tiếng đều có phần mềm chuyên quản lý phần mềm , các thao tác trong phần mềm chuyên để quản lý phần mềm thường là cài đặt, cập nhật, gỡ cài đặt, mở rộng. ví dụ trên windows thì có add/remove program ( add/remove của windows chỉ là công cụ sơ cấp mà thôi ) , trên adroin thì có story play .v.v. trên các ditrobution thì việc đó đã hình thành từ rất lâu, tất cả đều liên kết đến 1 repository nhất định để lấy các gói phần mềm hỗ trợ chúng.
trên fedora thì các phiên bản trước phần mềm đó có tên là add/remove nhưng lên phiên bản 18 thì được đổi tên lại là Software, và đó là chế độ đồ họa , thực hiện ở chế độ dòng lệnh là yum.

Cài đặt

Để thực hiện cài đặt chúng ta mở software lên bằng cách chọn Activities->gõ software->nhấn enter
gõ tên một phần mềm bất kỳ mà bạn đã biết trước hoặc trình duyệt xem thông tin của chúng , nếu bạn cần thì chỉ cần click vào ô đánh dấu trước đó sau đó chọn apply changes để cài đặt, không cài đặt chọn clear

Gỡ cài đặt

Để thực hiện gỡ cài đặt chúng ta thực hiện công việc ngược lại với cài đặt bằng cách click vào ô đã được đánh dấu sau đó thì chọn apply changes để gỡ , chọn clear để hủy tùy chọn

Cập nhật phần mềm

Để thực hiện cập nhật chúng ta chọn Software gần Activities-> check for updates sẽ xuất hiện một hộp thoại software update nếu có thông tin về những phần mềm cần update mà hệ thống bạn đang có chúng sẽ được hiện ở đó , và liệt kê ở đó dưới dạng tên các gói, những ô được đánh dấu thì cũng như việc gỡ và cài đặt phần mềm, để cập nhật chúng ta chọn install updates còn không thì chọn quit

Thêm repository

repos ảnh hưởng đến sự đa dạng các phần mềm
Để thực hiện thêm repos chúng ta thực hiện vào website sau:
http://rpmfusion.org/ đây là một repos mở rộng hỗ trợ các phiên bản fedora được cập nhật và nâng cấp định kỳ , gôm các gói tự do và không tự do. sau khi vào trang web chúng ta chọn Configuration sau đó chọn gói tương thích với phiên bản hệ điều hành mà chúng ta đang dùng sau đó thì nhấp vào
ví dụ của tôi là fedora 18 thì sẽ chọn như sau:
RPM Fusion free for Fedora 18
RPM Fusion nonfree for Fedora 18
sau đó thì cho mở với software install và chọn ok sau khi cài đặt chúng sẽ có một hộp thoại hỏi xác thực thì chúng ta chọn yes

Thứ Ba, 5 tháng 2, 2013

MySQL 5.6 phần 1


  1. Tạo cơ sở dữ liệu trong mysql 5.6
 Để tạo cơ sở dữ liệu trong mysql chúng ta dùng câu lệnh sau:
CREATE SCHEMA `[tên cơ sở dữ liệu]` 1 2;
ghi chú:
  1. DEFAULT CHARACTER SET [họ mã ký tự]
  2. COLLATE [tên mã ký tự của họ mã ký tự]
1 và 2 không bắt buộc có nếu có 1 thì 2 cũng không quan trong vì mysql sẽ hiểu ngầm ở giá trị mặc định nếu chỉ có giá trị 1
giá trị 1 gồm :
  1. big5
  2. dec8
  3. cp850
  4. hp8
  5. koi8r
  6. latin1
  7. latin2
  8. swe7
  9. ascii
  10. utf8
  11. utf8mb4
và còn nhiều loại khác nhưng chúng ta chỉ nên quan tâm đến utf8.
giá trị 2 thì chỉ nên quan tâm đến
  1. utf8_unicode_ci
ví dụ:
các loại tạo cơ sở dữ liệu với các chỉ định mã ký tự mặc định tạo cơ sở dữ liệu với họ mã ký tự xác định tạo cơ sở dữ liệu với tên mã ký tự xác định với họ mã ký tự xác định
ví dụ CREATE SCHEMA `HOAI` ; CREATE SCHEMA `HOAI` DEFAULT CHARACTER utf8 ; CREATE SCHEMA `HOAI` DEFAULT CHARACTER utf8 COLATE utf8_unicode_ci ;
xóa cơ sở dữ liệu:
DROP SCHEMA `[tên cơ sở dữ liệu]`;
sử dụng cơ sở dữ liệu:
USE `[tên cơ sở dữ liệu]`;
sửa chữa các thuộc tính cho cơ sở dữ liệu:
ALTER SCHEMA `[tên cơ sở dữ liệu]` 1 2 ;
ghi chú: 1 và 2 không bắt buộc nhưng muốn có 2 thì phải có 1, 1 và 2 thì giống như tạo cơ sở dữ liệu.