Thứ Ba, 5 tháng 2, 2013

MySQL 5.6 phần 1


  1. Tạo cơ sở dữ liệu trong mysql 5.6
 Để tạo cơ sở dữ liệu trong mysql chúng ta dùng câu lệnh sau:
CREATE SCHEMA `[tên cơ sở dữ liệu]` 1 2;
ghi chú:
  1. DEFAULT CHARACTER SET [họ mã ký tự]
  2. COLLATE [tên mã ký tự của họ mã ký tự]
1 và 2 không bắt buộc có nếu có 1 thì 2 cũng không quan trong vì mysql sẽ hiểu ngầm ở giá trị mặc định nếu chỉ có giá trị 1
giá trị 1 gồm :
  1. big5
  2. dec8
  3. cp850
  4. hp8
  5. koi8r
  6. latin1
  7. latin2
  8. swe7
  9. ascii
  10. utf8
  11. utf8mb4
và còn nhiều loại khác nhưng chúng ta chỉ nên quan tâm đến utf8.
giá trị 2 thì chỉ nên quan tâm đến
  1. utf8_unicode_ci
ví dụ:
các loại tạo cơ sở dữ liệu với các chỉ định mã ký tự mặc định tạo cơ sở dữ liệu với họ mã ký tự xác định tạo cơ sở dữ liệu với tên mã ký tự xác định với họ mã ký tự xác định
ví dụ CREATE SCHEMA `HOAI` ; CREATE SCHEMA `HOAI` DEFAULT CHARACTER utf8 ; CREATE SCHEMA `HOAI` DEFAULT CHARACTER utf8 COLATE utf8_unicode_ci ;
xóa cơ sở dữ liệu:
DROP SCHEMA `[tên cơ sở dữ liệu]`;
sử dụng cơ sở dữ liệu:
USE `[tên cơ sở dữ liệu]`;
sửa chữa các thuộc tính cho cơ sở dữ liệu:
ALTER SCHEMA `[tên cơ sở dữ liệu]` 1 2 ;
ghi chú: 1 và 2 không bắt buộc nhưng muốn có 2 thì phải có 1, 1 và 2 thì giống như tạo cơ sở dữ liệu.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét