- Tạo cơ sở dữ liệu trong mysql 5.6
CREATE SCHEMA `[tên cơ sở dữ liệu]` 1 2;
ghi chú:
DEFAULT CHARACTER SET [họ mã ký tự]
COLLATE [tên mã ký tự của họ mã ký tự]
giá trị 1 gồm :
big5
dec8
cp850
hp8
koi8r
latin1
latin2
swe7
ascii
utf8
utf8mb4
giá trị 2 thì chỉ nên quan tâm đến
utf8_unicode_ci
các loại | tạo cơ sở dữ liệu với các chỉ định mã ký tự mặc định | tạo cơ sở dữ liệu với họ mã ký tự xác định | tạo cơ sở dữ liệu với tên mã ký tự xác định với họ mã ký tự xác định |
ví dụ | CREATE SCHEMA `HOAI` ; |
CREATE SCHEMA `HOAI` DEFAULT CHARACTER utf8 ; |
CREATE SCHEMA `HOAI` DEFAULT CHARACTER utf8 COLATE utf8_unicode_ci ; |
DROP SCHEMA `[tên cơ sở dữ liệu]`;
sử dụng cơ sở dữ liệu:
USE `[tên cơ sở dữ liệu]`;
sửa chữa các thuộc tính cho cơ sở dữ liệu:
ALTER SCHEMA `[tên cơ sở dữ liệu]` 1 2 ;
ghi chú: 1 và 2 không bắt buộc nhưng muốn có 2 thì phải có 1, 1 và 2 thì giống như tạo cơ sở dữ liệu.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét